Chuyển đến nội dung chính

Một số định nghĩa về ERP

Theo Vietmana, ERP là một hệ thống ghi chép các hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp để giải bài toán cắt giảm chi phí.

Vận hành một doanh nghiệp có thể ví như việc giải một bài toán thống kê. Mua hàng gì, bán hàng gì, sản xuất cái gì... đều vì một mục đích cuối cùng đó là đem lại lợi nhuận. Trong đó cách gia tăng lợi nhuận hiệu quả nhất, bền vững nhất, đó chính là cắt giảm chi phí, tiết kiệm nhân lực. Như vậy nhiệm vụ đầu tiên của ERP là phải ghi chép các dữ kiện hàng ngày. Từ các dữ kiện hàng ngày đó ERP sẽ cho ra các báo cáo, các kế hoạch một cách tự động để giúp cắt giảm chi phí vận hành doanh nghiệp.
ERP là gì?

Dưới đây là một số định nghĩa ERP khác

Oracle
ERP là một loại phần mềm giúp doanh nghiệp quản lý các hoạt động kinh doanh hàng ngày như kế toán, mua sắm, quản lý dự án, quản lý rủi ro, quản trị chuỗi cung ứng. Hệ thống ERP gắn kết các quy trình kinh doanh với nhau và cho phép lưu chuyển dữ liệu giữa chúng. Hệ thống ERP được thiết kế để các quy trình cùng làm việc trên một cơ sở dữ liệu duy nhất đảm bảo tính chính xác, tính duy nhất, và tính chia sẻ.

Netsuite (Oracle đã mua lại)
ERP là từ viết tắt của Enterprise Resource Planning, nhưng ngay cả tên đầy đủ của nó cũng không nói lên được ERP là gì hay nó làm gì. Vì vậy, bạn hãy dừng lại và hình dung về tất cả các quy trình khác nhau cần thiết để vận hành một doanh nghiệp, ví dụ quản lý hàng tồn kho, đơn đặt hàng, kế toán, nhân sự, quản lý quan hệ khách hàng (CRM),... Thì phần mềm ERP tích hợp các chức năng khác nhau này thành một hệ thống hoàn chỉnh để bạn vận hành các quy trình đó trong doanh nghiệp.
Tính năng trung tâm của tất cả các hệ thống ERP là cơ sở dữ liệu dùng chung được sử dụng bởi các phòng ban trong doanh nghiệp. Điều này có nghĩa là nhân viên ở các bộ phận khác nhau — ví dụ, kế toán và bán hàng — có thể dựa vào cùng một thông tin cho các nhu cầu cụ thể của họ.

SAP
ERP là viết tắt của từ Enterprise Resource Planning, có nghĩa là hoạch định nguồn lực doanh nghiệp. Nhưng ERP là gì? Cách đơn giản nhất để định nghĩa ERP là nghĩ về tất cả các quy trình cốt lõi cần thiết để vận hành một doanh nghiệp: tài chính, nhân sự, sản xuất, chuỗi cung ứng, dịch vụ, mua sắm và những quy trình khác. Về cơ bản, ERP tích hợp tất cả các quy trình này vào một hệ thống duy nhất.

QAD
ERP là từ viết tắt của Enterprise Resource Planning, dùng để chỉ phần mềm được sử dụng để lập kế hoạch và quản lý chuỗi cung ứng, sản xuất, dịch vụ, tài chính và các quy trình khác của một doanh nghiệp. Phần mềm hoạch định nguồn lực doanh nghiệp có thể được sử dụng để tự động hóa và đơn giản hóa các hoạt động riêng lẻ trong một doanh nghiệp. Ví dụ, kế toán, mua sắm, quản lý dự án, quản lý quan hệ khách hàng, quản lý rủi ro, quản lý chuỗi cung ứng.

Microsoft Dynamics
ERP là từ viết tắt của từ hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP). Đây là phần mềm quản lý các quy trình kinh doanh. Quản lý và tích hợp các hoạt động tài chính, chuỗi cung ứng, báo cáo, sản xuất, và nhân sự của một công ty. Nhiều công ty hiện nay đều có sẵn các phần mềm rời rạc khác nhau phục vụ cho những mục đích riêng lẻ nhưng hầu hết chúng không hoàn toàn phù hợp và khó đáp ứng tốt với việc tăng trưởng kinh doanh trong tương lai.

SYSPRO
ERP là từ viết tắt của hoạch định nguồn lực doanh nghiệp. Nói một cách tổng thể, ERP là giải pháp tự động hóa và tích hợp hoạt động kinh doanh cốt lõi của doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp hoạt động hiệu quả. Ngành công nghệ thông tin nổi tiếng với việc áp dụng các từ viết tắt, nhiều khi được sử dụng rộng rãi nhưng chưa được hiểu đầy đủ. ERP là một thuật ngữ như vậy, nó là phần mềm dùng để ghi nhận và quản lý các hoạt động kinh doanh hàng ngày trong doanh nghiệp.
Hệ thống ERP tự động hóa và tích hợp các quy trình kinh doanh cốt lõi như nhận đơn đặt hàng, lên lịch làm việc, quản lý hàng tồn kho, quản lý dữ liệu tài chính. Hệ thống ERP có thể đưa ra các báo cáo về tình hình hoạt động của doanh nhiệp cũng như phân tích các vấn đề mà doanh nghiệp đang quan tâm. Hệ thống ERP cho phép số hóa doanh nghiệp của bạn.

Epicor
ERP là viết tắt của Enterprise Resource Planning. Phần mềm ERP là một công cụ quản lý quy trình kinh doanh mạnh mẽ. Nó được dùng để quản lý thông tin trong doanh nghiệp. Mặc dù các doanh nghiệp hiện nay có quy trình hoạt động khác nhau nhưng họ cùng đối mặt với một thách thức chung: duy trì tính cạnh tranh trên thương trường. Để làm được điều đó, cần phải có một công cụ đáng tin cậy để lưu trữ và truy cập thông tin. Đây là lúc ERP phát huy tác dụng. Hệ thống ERP lưu trữ và tích hợp tất cả các thông tin trong doanh nghiệp một cách toàn diện và có thể truy cập bởi các cá nhân trong doanh nghiệp.

Bossofcloud
Mặc dù ERP là một từ viết tắt khá đơn giản, nhưng nó có hàng chục định nghĩa khác nhau. Tuy nhiên, các định nghĩa đó đều có điểm chung là chúng mô tả ERP như một cơ sở dữ liệu trung tâm, được chia sẻ và truy cập bởi tất cả nhân viên của công ty.
Ví dụ, hệ thống ERP trong bán lẻ phản ánh các mặt hàng và giá cả giống nhau trên toàn chuỗi, số lượng hàng tồn kho được chia sẻ trong chuỗi, khả năng tích hợp với thương mại điện tử cũng như phân tích doanh số và tài chính. Hệ thống ERP cho sản xuất giúp kiểm soát việc sản xuất tất cả các dòng sản phẩm, dự báo nhu cầu về nguồn cung cấp. Cung cấp thông tin cần thiết ngay lập tức cho các đội bán hàng và tiếp thị.

Alexis Leon
Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP) là một giải pháp phần mềm toàn diện, tích hợp và tự động hóa các chức năng kinh doanh của một doanh nghiệp. Việc tích hợp và chia sẻ dữ liệu theo thời gian thực giữa các phòng ban giúp nhà quản lý đưa ra các quyết định tốt hơn, giúp doanh nghiệp trở nên cạnh tranh hơn. Ngày nay việc có một hệ thống ERP không còn là điều xa xỉ mà nó đã trở nên cần thiết. Một hệ thống ERP mạnh mẽ cùng với đội ngũ nhân viên được đào tạo bài bản là yếu tố sống còn của doanh nghiệp.

Vietmana, info@vietmana.com

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Quy trình bán hàng trong hệ thống ERP

Một quy trình bán hàng thông thường trong hệ thống ERP trải qua các bước như sau: 1. Báo giá. Khi khách hàng yêu cầu báo giá, bảng báo giá sẽ được lập và gửi đến khách hàng. 2. Đơn hàng. Nếu khách hàng chấp nhận bảng báo giá, thì bảng báo giá được chuyển sang tạo đơn hàng. Một đơn hàng có thể tạo ra từ một phần của 1 bảng báo giá hoặc có thể gom chung nhiều bảng báo giá vào 1 đơn hàng. 2. Đơn hàng bán Sale Order 2. Đơn hàng bán... 3. Soạn hàng Packing 3. Soạn hàng... 4. Giao hàng Shipment 4. Giao hàng... 5. Hóa đơn Invoice 5. Hóa đơn... 6. Nhận tiền Customer Check 6. Nhận tiền... 1. Báo giá Quotation 1. Báo giá... 7. Trả hàng R.M.A 7. Trả hàng... Bắt đầu Start Bắt đầu... Hoàn tất Finish Hoàn tất... 8. Nhận hàng Receiving 8. Nhận hàng... 9. Ghi nợ Credit memo 9. Ghi nợ... 2.1. Trả tiền trước Sale Prepaid 2.1. Trả tiền trước... 3.1. Lấy hàng Picking 3.1. Lấy hàng... 3.2. Kiểm tra Q.C 3.2. Kiểm tra... 3.3. Đóng gói Packaging 3.3. Đóng gói... Viewer does not support full SVG 1.1 3.

Hướng dẫn triển khai ERP #3 - Công việc cần chuẩn bị

Trước khi ứng dụng dụng ERP vào quản lý, doanh nghiệp cần phải biết cách đánh giá sơ bộ về năng lực nhân sự, quy trình và lựa chọn nhà cung cấp giải pháp phần mềm. Việc này giúp doanh nghiệp ước tính được chi phí và thời gian cần phải bỏ ra để cải tiến hoạt động của doanh nghiệp, giảm thiểu rủi ro thất bại. Triển khai ERP là một việc đòi hỏi quá trình lâu dài, lợi ích của ERP không đến ngay lập tức như việc bạn bỏ tiền ra chạy quảng cáo để thu về đơn đặt hàng. Chính vì vậy việc này đòi hỏi tầm nhìn dài hạn của người quản lý cũng như phương pháp đánh giá phải phản ánh được việc triển khai có đang đi đúng hướng hay không. Chuẩn bị về quy trình . Nhiều doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp nhỏ nghĩ rằng "chúng tôi không cần quy trình". Nhưng thực chất quy trình là thứ đã tồn tại trước khi doanh nghiệp nghĩ đến việc mô tả lại nó. Ví dụ một doanh nghiệp đã hoạt động theo kiểu truyền thống, khi có một nhân viên bán hàng mới thì nhân viên bán hàng cũ sẽ hướng dẫn làm công việc bán

Làm hài lòng khách hàng, liệu bạn có đang làm đúng?

Lướt qua một vòng trên mạng với từ khóa "làm hài lòng khách hàng" chúng ta có thể rút ra những ý chính như sau: - Đừng dừng lại ở việc tỏ ra thân thiện, hãy là một người bạn. - Tạo ra trải nghiệm tuyệt vời <= quá chung chung - Quan tâm đến khách hàng - Nhớ tên khách hàng - Sẵn sàng nhận lỗi và sửa lỗi - Tử tế, ân cần, tốt bụng - Khiến khách hàng thấy thoải mái, hài lòng về sự phục vụ và chăm sóc - Quà tặng tri ân khách hàng - Hiểu rõ tâm lý khách hàng - Nắm được lịch sử mua hàng của khách hàng - Chuyên nghiệp hơn trong cách bán hàng - Thể hiện sự am hiểu và đồng cảm - Xin lỗi khách hàng - Cảm ơn khách hàng Các yếu tố ở trên có vẻ như chỉ để giải quyết phần "ngọn" của vấn đề. Ví dụ khách hàng mua hàng về sử dụng thì thấy là không đúng mô tả hoặc chất lượng không đạt yêu cầu. Và khi đó người bán hàng sẽ "tử tế", "ân cần", "tốt bụng", "sẵn sàng nhận lỗi",... và khắc phục cho khách hàng bằng cách đổi trả miễn phí. Nhưng liệu nh